Student Guardian Visa
(subclass 590)

Thị thực Bảo trợ Học sinh (loại 590)

Loại visa này dành cho sinh viên quốc tế dưới 18 tuổi hoặc trên 18 tuổi nhưng cần được chăm sóc vì lý do đặc biệt. Thời hạn hiệu lực của visa sẽ được xác định dựa trên thời hạn hiệu lực của visa du học và độ tuổi của người sở hữu visa.

 

Visa này có thể được xin cùng với visa du học hoặc xin sau khi đã được cấp visa du học. Lưu ý rằng sinh viên phải liệt kê các thành viên gia đình của mình trong đơn xin visa du học lần đầu tiên, bất kể các thành viên gia đình đó có ý định đến Úc hay không. Các thành viên gia đình không được liệt kê khi nộp đơn xin visa du học sẽ không thể được cấp visa này trừ khi họ trở thành thành viên gia đình của sinh viên sau khi visa du học đã được cấp. Và họ sẽ cần nộp lại đơn xin visa du học, bao gồm thông tin về các thành viên gia đình.

 

Người sở hữu visa giám hộ sinh viên chỉ được phép học các khóa học có thời gian không quá 3 tháng. Nếu bạn muốn học các khóa học có thời gian trên 3 tháng, bạn phải xin visa sinh viên.

 

Điều kiện tham gia:

– Là cha mẹ, người giám hộ hoặc người thân của học sinh từ 21 tuổi trở lên.

– Có đủ tiền để tự túc và hỗ trợ sinh viên trong thời gian lưu trú tại Úc.

– Có khả năng cung cấp chỗ ở, phúc lợi và các hỗ trợ khác.

– Không có thành viên gia đình dưới 6 tuổi (trừ trường hợp đặc biệt)

– Là một người nhập cảnh tạm thời thực sự

– Có bảo hiểm đầy đủ

– Đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và phẩm chất.

 

Danh sách kiểm tra tài liệu:

– Hộ chiếu, Thư mời hoặc Thư đề nghị/Giấy chứng nhận nhập học (COE), Thư cấp visa của sinh viên (không cần thiết nếu đơn đăng ký được nộp kèm visa du học)

– Hộ chiếu, ảnh, chứng minh nhân dân, giấy chứng nhận tên cũ có công chứng, sổ hộ khẩu có công chứng, giấy khai sinh có công chứng, giấy chứng nhận quan hệ huyết thống với học sinh, v.v.

– Giấy chứng nhận lương và thư chấp thuận nghỉ phép, bằng chứng về khả năng tài chính, chẳng hạn như giấy chứng nhận tiền gửi ngân hàng, giấy chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn, sao kê ngân hàng, giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản, v.v.

– Bảo hiểm y tế quốc tế

– Giấy chứng nhận không có tiền án

– Giấy chứng nhận y tế hoặc biên lai đặt lịch khám bệnh, v.v.